Một hạt bụi( 226 88 Ra) có khối lượng 1,8.10^-8 g nằm cách màn huỳnh quang 1 cm. Màn có diện tích 0,03 cm^2. Hỏi trong thời gian 1 phút xuất hiện bao nhiêu chấm sáng trên màn, biết chu kì bán rã của Ra là 1590 năm.
A. 50. B. 100. C.95. D. 150
Một hạt bụi R 88 226 a có khối lượng 1 , 8 . 10 - 8 nằm cách màn huỳnh quang 1 cm. Màn có diện tích 0,03 cm2. Hỏi trong thời gian 1 phút xuất hiện bao nhiêu chấm sáng trên màn, biết chu kì bán rã của Ra là 1590 năm?
A. 50
B. 100
C. 95
D. 150
Đáp án C
Số hạt phát ra trong thời gian t
Với khoảng cách tới màn 1 cm thì số chấm sáng trên màn ∆ n = ∆ N . S 4 πr 2 ≈ 95
Một hạt bụi R 88 226 a có khối lượng 1,8.10 − 8 g nằm cách màn huỳnh quang 1 cm. Màn có diện tích 0 , 03 c m 2 . Hỏi trong thời gian 1 phút xuất hiện bao nhiêu chấm sáng trên màn, biết chu kì bán rã của Ra là 1590 năm?
A. 50
B. 100
C. 95
D. 150
Đáp án C
Số hạt phát ra trong thời gian t:
Δ N = N 0 λ t = 1,8.10 − 8 226 .6,02.10 23 . ln 2 1590.365.86400 .60 ≈ 39768
Với khoảng cách tới màn 1 cm thì số chấm sáng trên màn Δ n = Δ N . S 4 π r 2 ≈ 95
Một hạt bụi R 88 226 a có khối lượng 1 , 8 . 10 - 8 g nằm cách màn huỳnh quang 1 cm. Màn có diện tích 0 , 03 c m 2 . Hỏi trong thời gian 1 phút xuất hiện bao nhiêu chấm sáng trên màn, biết chu kì bán rã của Ra là 1590 năm
A. 50
B. 100
C. 95
D. 150
Đặt điểm sáng S trên trục chính ∆ của thấu kính hội tụ, một màn chắn vuông góc với ∆ ; điểm sáng S và màn M luôn cố định và cách nhau một khoảng L = 45 cm. Thấu kính có tiêu cự f = 20 cm và có bán kính đường rìa r = OP = OQ = 4 cm (O là quang tâm, P, Q là các điểm mép thấu kính), thấu kính có thể di chuyển trong khoảng từ S đến màn M (hình vẽ).
1/ Ban đầu thấu kính cách S một khoảng d = 20 cm, trên màn M quan sát được một vệt sáng tròn do chùm ló tạo ra. Tính bán kính vệt sáng.
A. 4 cm
B. 8 cm
C. 3 cm
D. 5 cm
1/Xác định bán kính chùm ló trên màn
+ Ta có: d = f = 20 cm nên S nằm ngay trên tiêu điểm F của thấu kính, qua thấu kính ta được chùm ló song song Þ Vệt sáng tròn trên màn M do chùm ló tạo thành, độ lớn bán kính vết sáng được giới hạn bởi các tia đi qua mép thấu kính (hình vẽ).
+ Vì chùm ló song song nên R = r = 4cm Þ Chọn A
Thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75 μm, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách hai khe đến màn D = 2 m. Tại thời điểm t = 0, truyền cho màn một vận tốc ban đầu hướng về phía hai khe để màn dao động điều hòa với chu kì 3 s với biên độ 40 cm. Thời gian từ lúc màn dao động đến khi điểm M trên màn cách vân trung tâm b = 19,8 mm cho vân sáng lần thứ 8 là
A. 1,75 s.
B. 0,31 s.
C. 1,06 s.
D. 1,50 s.
Một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 25 cm. Điểm sáng A trên trục chính và chắn E trùng với tiêu diện ảnh. cách thấu kính 39 cm; màn chắn E trùng với tiêu diện ảnh
a. Tính bán kính r của vệt sáng trên màn; biết bán kính chu vi thấu kính R = 3cm .
b. Cho điểm sáng A dịch chuyển về phía thấu kính. Hỏi bán kính vệt sáng trên màn thay đổi như thế nào?
c. Điểm sáng A và màn cố định. Khi thấu kính dịch chuyển từ A đến màn thì bán kính vệt sáng trên màn thay đổi như thế nào?
- Mnguoi cứu tớ trong đêm nay với ạ huhuu
Thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0 , 6 μ m , khoảng cách giữa hai khe a = 1 m m , khoảng cách hai khe đến màn D = 2 m . Màn ảnh giao thoa có khối lượng 100 g gắn với một lò xo nằm ngang có độ cứng là k, sao cho màn có thể dao động không ma sát theo phương ngang trùng với trục của lò xo và vuông góc với mặt phẳng hai khe (xem hình vẽ). Tại thời điểm t = 0 , truyền cho màn một vận tốc ban đầu hướng về phía hai khe để màn dao động điều hòa với biên độ 40 cm. Thời gian từ lúc màn dao động đến khi điểm M trên màn cách vân trung tâm b = 8 m m cho vân sáng lần thứ 4 là 0,29 s. Tính k.
A. 25 N/m.
B. 20 N/m.
C. 10 N/m.
D. 15 N/m.
Đáp án C
Vì màn dao động điều hòa nên có
=> k = 6 , 78 . Ta có bảng sau:
Khi đẩy màn về phía 2 khe (chiều dương), màn sẽ có li độ dương. Khi đó :
+ Vân sáng lần 1 tại x = 0 , 095 với k = 7 . .
+ Vân sáng lần 2 tại x = 0 , 333 với k = 8 .
+ Vân sáng lần 3 tại x = 0 , 333 với k = 8 .
+ Vân sáng lần 4 tại x = 0 , 095 với k = 7 .
Như vậy, thời gian từ lúc màn dao động đến lúc M cho vân sáng lần thứ 4 ứng với góc quét như hình vẽ dưới đây.
Thí nghiệm giao thoa I–âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75 μm, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách hai khe đến màn D = 2 m. Tại thời điểm t = 0, truyền cho màn một vận tốc ban đầu hướng về phía hai khe để màn dao động điều hòa với chu kì 3 s với biên độ 40 cm. Thời gian từ lúc màn dao động đến khi điểm M trên màn cách vân trung tâm b = 19,8 mm cho vân sáng lần thứ 2 là
A. 1,75 s
B. 0,31 s
C. 1,06 s
D. 1,50 s
Thí nghiệm giao thoa I–âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0 , 75 μ m , khoảng cách giữa hai khe a = 1 m m , khoảng cách hai khe đến màn D = 2 m . Tại thời điểm t = 0, truyền cho màn một vận tốc ban đầu hướng về phía hai khe để màn dao động điều hòa với chu kì 3 s với biên độ 40 cm. Thời gian từ lúc màn dao động đến khi điểm M trên màn cách vân trung tâm b = 19 , 8 m m cho vân sáng lần thứ 2 là
A. 1,75 s.
B. 0,31 s.
C. 1,06 s.
D. 1,50 s.
+ Khi dịch màn lại gần 0, 4 m thì D’ = D - 0,4 ® kM = 16,5
+ Vậy khi di chuyển màn lại gần thì vật đạt các cực đại là 14, 15, 16.
+ Vì cho vân sáng lần thứ 2 nên sẽ ứng với kM = 15 ® D’’= 1,76 m
® DD = D - D’’ = 0,24 m = 24 cm
+ Từ hình vẽ ta có j » 370